Thứ Hai, 15 tháng 7, 2013

Ứng dụng sockets với php



function căn bản để mở kết nối đến server là fsocken(). Có thể bạn sẽ thấy ngạc nhiên tại sao bạn lại muốn kết nối đến server khác. Nếu bạn cần thêm thông tin về 3rd party server thì sockets là cái cho bạn cần.
Tutorial này hướng dẫn chúng ta các phương thức sau đây :
# Connect To A Server Using Sockets
# Disconnect From a Server%br%
# Send a request to a server%br%
# List the number of lines returned by the server on a request%br%
# Use sockets in a practical project like a whois look-up script

Kết nối qua sử dụng sockets với PHP
Nếu bạn có ý nghĩ nối kết với internet server khác với php rất rắc rối , có lẽ bạn hơi lầm. Bạn chỉ cần nối mạng bằng một dòng code của php. trong phần này sẽ giải thích cách nối và ngắt nối mạng qua sử dụng sockets.
Code:<?php/*
Tham số mà fsockopen cần là:
fsockopen(IP/Hostname, cổng (port), Lỗi ($errno), miêu tả lỗi phát hiện($errdesc)
*/
$fp fsockopen"www.phpvn.org"80$errno
,$errdesc);?>

Bạn đã thiết lập một kết nối đến server vd: phpvn.org. Bạn cũng nên làm quen với function fclose() để ngắt nối mạng.<?php
$fp 
fsockopen"www.phpvn.org"80$errno
,$errdesc); //establish connectionfclose($fp); //close connection?>


Gởi một Request

Trong phần kế tiếp này bạn sẽ làm quen với cách gởi một request đến server và cho thể hiện một danh sách mà server gởi trả lại cho bạn cũng như cách làm việc của nó. Việc trước tiên cần làm là mở một kết nối đến server với một tên biến $fp, có nghĩa bạn đã gởi một $fp và nhận được một kết quả trả về từ server mà bạn đã gởi đến.
Code:<?php/*
Kết nối đến server vd: www. example.com
*/
$host "www.example.com"
;$page "/index.html";$fp fsockopen($host80$errno$errdesc) or
die(
"Connection to $host failed"
);/*
Chúng ta xác định thông tin của header để gởi đến cho server
GET, được hiểu chúng ta muốn nhận được thông tin hay trang web từ server đó
Bạn cũng có thể sử dụng POST để làm việc này.
*/
$request "GET $page HTTP/1.0&#38;#92;r&#38;#92;n"
;$request .= "Host: $host&#38;#92;r&#38;#92;n";$request .= "Referer: $host&#38;#92;r&#38;#92;n";/*
Sử dụng function fput() gởi đòi hỏi(request)  đến server  và tạo một vòng lập (loop)
lấy kết quả được từ mãng, được gọi là $page
*/
fputs($fp$request
);
while(!
feof($fp
)){$page[] = fgets($fp1024);
}
/*
Đóng mạng đồng thời lấy tổng số trang nhận được
*/
fclose($fp
);
echo 
"The server returned ".(count($page
))." Lines";/*
Tạo vòng lập (for) và in dữ liệu.
*/
for($i=0$i&lt;count($page); $i
++){
echo 
$page[$i
];
}
?>


Tìm kiếm (Searching for a page)
Trong phần này chúng ta sử dụng fsockenopen() để kể nối đến nhiều server và kiểm soát một trang nào đó trong server.
Code:<?php
$servers 
= array(
               
"www.example.com" =&gt"/index.html"
,
               
"www.example2.com" =&gt
"/index.php");/*
Tạo vòng lập cho server array và kết nối đên mạng,
Báo lỗi nếu không kết nối được
*/
foreach($servers as $host=&gt$page
){$fp fsockopen($host,80,$errno,$errdesc,10);
echo 
"Trying $host&lt;br&gt;&#38;#92;n"
;
if(!
$fp
){
echo(
"couldnt connect to $host"
);
echo 
"&lt;br&gt;&lt;hr&gt;&lt;br&gt;&#38;#92;n"
;
continue;
}
/*
Xác định thông tin, và gởi request đến server
*/
echo "trying to get $page&lt;br&gt;&#38;#92;n"
;$request "HEAD $page HTTP/1.0&#38;#92;r&#38;#92;n&#38;#92;r&#38;#92;n";fputs($fp$request);
echo 
fgets($fp1024
);
echo 
"&lt;br&gt;&lt;br&gt;&lt;br&gt;&#38;#92;n"
;/*
Đóng mạng
*/
fclose($fp
);

}
?>


Dòng code trên được diễn như sau:
Trying:
www.example.com
Trying to get: /index.html
HTTP/1.1 200 OK

Nó chỉ hiện những trang đã tìm được, nếu không sẽ thay thế trang 404 bằng mã số 200.

ứng dụng Whois

Bạn đã biết qua ứng dụng kết nối đến một server, tạo vòng lập để in kết quả và cách đóng mạng. chúng ta thực hành thêm một vài thao tác cho ứng dụng whois.
Code:<?php
extract
($_POST
);
function 
whois($domain,$ext
){ $url=$domain.$ext/*
sử dụng switch() để xác định whois server nào là server thích hợp
nhất để kết nối domain
*/
switch($ext
){
case 
".co.uk"
$whois "whois.nic.uk";
break;
case 
".com"
$whois "whois.networksolutions.com";
break;
case 
".fr"
$whois "whois.nic.fr";
break;
case 
".biz"
$whois "whois.biz";
break;
default: 
$whois "whois.networksolutions.com"
;
}
if (
trim($url) &lt;&gt""
) {
  
$url trim($url
);/*
kết nối đến server
*/ 
$f fsockopen($whois43$errno$errstr30
);
  if (!
$f
) {
     echo 
"Connection To Server Failed ($errno)"
;
  } else {
/*
Gởi domain đến một server và chờ nhận kết quả
*/
     
fputs($f"$url&#38;#92;r&#38;#92;n"
);
     print 
"&lt;pre&gt;&#38;#92;r&#38;#92;n"
;
   while (!
feof($f
)) {
        echo 
fread($f,128
);
     }
    print 
"&lt;/pre&gt;"
;/*
Đóng mạng
*/
     
fclose($f
);
  }
}else{
echo 
"Invalid domain entered"
;
}
}
?>



Theo
phpnubie - phpvn

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Học lập trình web căn bản với PHP

Bài 1: Các kiến thức căn bản Part 1:  https://jimmyvan88.blogspot.com/2012/05/can-ban-lap-trinh-web-voi-php-bai-1-cac.html Part 2:  https://...